🐩 Soạn Bài Các Thành Phần Chính Trong Câu

Soạn bài Các nguyên tố thiết yếu của câu ngắn thêm tuyệt nhất. Câu 1. Các nguyên tố câu em vẫn học tập ở bậc Tiểu học: PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ. Trả lời câu 1 (trang 92 sgk Ngữ Vnạp năng lượng 6 Tập 2): Bạn đang xem: Soạn bài Phong cách ngôn ngữ hành chính chi tiết nhất tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội contentonly Phong cách ngôn ngữ hành chính chỉ nội dung Câu 1 (trang 172 SGK Hóa 12 Tập 1): Một số loại văn bản hành chính thường gặp là: Biên bản họp chi … Soạn bài Các thành phần chính của câu trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 2. Câu 2. Đặt ba câu theo yêu cầu sau: a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. Cô Tô - Nguyễn Tuân (siêu ngắn) Soạn bài Tập làm thơ bốn chữ siêu ngắn Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6 - Văn tả người (làm tại lớp) siêu ngắn Soạn bài Các thành phần chính của câu I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu a) Ở Tiểu học, các em đã được biết đến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu. Hãy nhớ lại những đặc điểm Soạn bài: Cô tô. Soạn bài: Các thành phần chính của câu. Soạn bài: Viết bài tập làm văn số 6 - Văn tả người. Soạn bài: Cây tre Việt Nam. Soạn bài: Câu trần thuật đơn. Soạn bài: Hoạt động ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ. Soạn bài: Lòng yêu nước. Soạn bài: Lao xao. Soạn Bài soạn "Các thành phần chính của câu" số 4. I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ: Câu 1. Các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học: - Chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ. Câu 2. Tìm thành phần câu nói trên trong câu sau: - Trạng ngữ: Chẳng bao lâu. - Chủ ngữ Câu 2 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2): a, Vị ngữ: ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. - Vị ngữ này gồm các cụm động từ "ra đứng cửa hang" và " xem hoàng hôn xuống". b, Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập. - Vị ngữ là cụm động từ I - PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU. 1. Bạn đang xem: Soạn bài các thành phần chính của câu. Nhắc lại những thành phần câu em vẫn học sinh hoạt bậc tè học. Các thành phần vẫn học sống bậc Tiểu học là: Chủ ngữ, Vị ngữ, Trạng ngữ. 2. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, để giúp HS nắm vững khái niệm về thành phần chính của câu; phân biệt thành phần chính và thành phần phụ - Nhận biết các thành phần chính của câu trong văn bản. - Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ. II. X4y9sl. Phân biệt thành phần chính với các thành phần phụ của câu a. Tìm hiểu ví dụ ? Tìm các thành phần trong câu sau Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. ? Lần lượt bỏ từng thành phần câu nêu trên và rút ra nhận xét. Gợi ý Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. lược trạng ngữ → Về cơ bản ý nghĩa câu không thay đổi. Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. lược chủ ngữ → Không biết ai trở thành một chàng dế thanh niên. Chẳng bao lâu, tôi lược vị ngữ → Không hiểu tôi như thế nào. → Những thành phần bắt buộc không thể lược bỏ gọi là thành phần chính của câu. Những thành phần không bắt buộc gọi là thành phần phụ. b. Ghi nhớ Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. Vị ngữ a. Tìm hiểu ví dụ Câu 1. Nêu đặc điểm của vị ngữ. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Từ nào là vị ngữ chính → trở thành. Trở thành thuộc loại từ nào? → Động từ. Vị ngữ chính có thể kết hợp từ loại nào ở phía trước? → Đã, sẽ, đang, sắp. Từ "đã" thuộc từ loại nào? → Phó từ. Vị ngữ trả lời câu hỏi nào? → Làm gì? Làm sao?... Câu 2. Phân biệt cấu tạo vị ngữ trong các câu sau ♦ Chim / hót. ? Vị ngữ là một từ hay cụm từ? Thuộc từ loại nào? Từ, động từ. ? Có mấy vị ngữ? 1 vị ngữ. ♦ Một buổi chiều, tôi / ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. ? Vị ngữ là một từ hay cụm từ? Là cụm từ. ? Cụm từ loại nào? Cụm động từ. ? Có mấy vị ngữ? 2 vị ngữ. ♦ Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. ? Vị ngữ thuộc từ loại nào? Cụm động từ, tính từ. ? Có mấy vị ngữ? 4 vị ngữ. ♦ Cây tre / là người bạn của nông dân Việt Nam ... Tre, nứa, mai, vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. ? Vị ngữ thuộc từ hay cụm từ? Cụm từ. ? Cụm từ loại nào? Cụm danh từ. ? Có mấy vị ngữ? 1 vị ngữ. b. Ghi nhớ Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì? Làm sao? Như thế nào? Hoặc là gì? Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cum tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. Chủ ngữ a. Trả lời các câu hỏi ? Đọc các câu vừa phân tích ở phần trên. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái... nêu ở vị ngữ có quan hệ gì? Quan hệ chủ ngữ, vị ngữ. ​CN nêu tên sự vật, hiện tượng. VN báo hành động, trạng thái... sự vật, hiện tượng. ​? Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào? Ai, con gì? Cái gì? ​? Phân tích cấu tạo chủ ngữ trong các câu ở phần trên. ♦ Chim / hót. → Danh từ. ♦ Một buổi chiều, tôi / ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. → Đại từ. ♦ Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. → Cụm danh từ. ♦ Cây tre / là người bạn của nông dân Việt Nam ... Tre, / nứa, / mai, / vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. → Cụm danh từ, danh từ, câu 2 có 4 chủ ngữ. b. Ghi nhớ Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi Ai? Con gì? Hoặc cái gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. Tài liệu hướng dẫn soạn bài Các thành phần chính của câu được biên soạn chi tiết giúp em củng cố và nâng cao kiến thức về các thành phần chính của câu đã học ở bậc Tiểu những hướng dẫn chi tiết trả lời câu hỏi sách giáo khoa dưới đây các em không chỉ soạn bài tốt mà còn nắm vững các kiến thức quan trọng của bài học này. Cùng tham khảo...Kiến thức cần nắm vững- Khái niệm Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.+ Chủ ngữ là gì? Chủ ngữ là thành phần chính của câu nhằm nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?. Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định thì động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.+ Vị ngữ là gì? Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?. Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều vị bài Các thành phần chính của câuchi tiếtI. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ1 - Trang 92 SGKNhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu lờiỞ bậc tiểu học các thành phần câu đã học trạng ngữ, chủ ngữ, vị - Trang 92 SGKTìm các thành phần câu nói trên trong câu sau Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.Tô HoàiTrả lời– Trạng ngữ chẳng bao lâu– Chủ ngữ tôi– Vị ngữ đã trở thành một tràng dế thanh niên cường - Trang 92 SGKThử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét– Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn nghĩa là có thể hiểu đầy đủ mà không cần gắn với hoàn cảnh nói năng?– Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?Trả lời– Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có trong câu để câu hoàn chỉnh về ý nghĩa– Trạng ngữ là thành phần có thể có hoặc Vị ngữ1 - Trang 92 SGKĐọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ– Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?– Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?Trả lời– Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ, trợ từ+ Trong ví dụ a vị ngữ kết hợp với phó từ “đã”– Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi làm gì? là gì? như thế nào?2 - Trang 92 SGKPhân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới ý– Vị ngữ là từ hay cụm từ?– Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc từ loại nào?– Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào?– Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?a Một buổi chiều, tôi ra đứng trước cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.Tô Hoàib Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.Đoàn Giỏic Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.Thép MớiTrả lờia. Vị ngữ ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống– Vị ngữ này gồm các cụm động từ “ra đứng cửa hang” và “ xem hoàng hôn xuống”b. Vị ngữ nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập– Vị ngữ là cụm động từc. Vị ngữ là người bạn thân của nông dân Việt Nam– Vị ngữ là cụm danh từ→ Vị ngữ thường là từ hoặc cụm Chủ ngữ1 - Trang 93 SGKĐọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái,… nêu ở vị ngữ là quan hệ lờiChủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị - Trang 93 SGKChủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?Trả lờiChủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?3 - Trang 93 SGKPhân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phần I, phầnTrả lờiChủ ngữa. Tôib. Chợ Năm Cănc. Cây treIV. Soạn bài Các thành phần chính của câu phần Luyện tập1 - Trang 94 SGKXác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.Tô HoàiTrả lời– Chủ ngữ là+ Là đại từ “tôi”+ Là các cụm danh từ Đôi càng tôi, những cái vuốt ở chân, ở khoeo; Những ngọn cỏ– Vị ngữ+ Là tính từ mẫm bóng+ Là động từ gãy rạp+ Là cụm động từ co cẳng lên, đạp phanh phách+ Là cụm tính từ cứ cứng dần, nhọn hoắt2 - Trang 94 SGKĐặt ba câu theo yêu cầu saua. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lờia. Hôm qua, em giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà Hải là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp Dế Mèn là nhân vật em yêu thích nhất trong truyện Dế Mèn phiêu lưu - Trang 94 SGKChỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế lờia. Chủ ngữ "em" trả lời cho câu hỏi Ai giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa?b. Chủ ngữ "Hải" - trả lời cho câu hỏi Ai là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp Chủ ngữ Ai là nhân vật em yêu thích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu em vừa tham khảo nội dung chi tiết soạn bài Các thành phần chính của câu do Học Tốt tổng hợp và biên soạn. Để học tốt môn ngữ văn 6, các em có thể xem thêm nội dung soạn văn 6 chi tiết theo từng bài học để chuẩn bị bài trước khi đến lớp hiệu quả hơn!Xem thêmSoạn bài Cô TôSoạn bài Viết bài văn số 6 lớp 6 Soạn bài Các thành phần chính của câu trang 93 – 95 SGK ngữ văn lớp 6 tập 2, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Các thành phần chính của câu sau đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ và chi tiết nhất. Hướng dẫn soạn bài – Các thành phần chính của câu I. Phân Biệt Thành Phần Chính Với Thành Phần Phụ Của Câu Giải câu 1 Phân biệt thành phần chính phụ của câu Trang 93 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 1. Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học. Trả lời Ở bậc tiểu học các thành phần câu đã học trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ. Giải câu 2 Phân biệt thành phần chính phụ của câu Trang 93 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 2. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Tô Hoài Trả lời – Trạng ngữ chẳng bao lâu – Chủ ngữ tôi – Vị ngữ đã trở thành một tràng dế thanh niên cường tráng. Giải câu 3 Phân biệt thành phần chính phụ của câu Trang 93 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 3. Thử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét – Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn nghĩa là có thể hiểu đầy đủ mà không cần gắn với hoàn cảnh nói năng? – Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu? Trả lời – Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có trong câu để câu hoàn chỉnh về ý nghĩa – Trạng ngữ là thành phần có thể có hoặc không. II. Vị Ngữ Giải câu 1 Vị Ngữ Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 1. Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ – Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước? – Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào? Trả lời – Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ, trợ từ + Trong ví dụ a vị ngữ kết hợp với phó từ “đã” – Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi làm gì? là gì? như thế nào? Giải câu 2 Vị Ngữ Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây. Gợi ý – Vị ngữ là từ hay cụm từ? – Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc từ loại nào? – Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào? – Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ? a. Một buổi chiều, tôi ra đứng trước cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Tô Hoài b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Đoàn Giỏi c. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Thép Mới Trả lời a. Vị ngữ ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống – Vị ngữ này gồm các cụm động từ “ra đứng cửa hang” và “ xem hoàng hôn xuống” b. Vị ngữ nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập – Vị ngữ là cụm động từ c. Vị ngữ là người bạn thân của nông dân Việt Nam – Vị ngữ là cụm danh từ → Vị ngữ thường là từ hoặc cụm từ. III. Chủ Ngữ Giải câu 1 Chủ Ngữ Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái, … nêu ở vị ngữ là quan hệ gì. Trả lời Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ. Giải câu 2 Chủ Ngữ Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 2. Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào? Trả lời Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Giải câu 3 Chủ Ngữ Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 3. Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phần I, phần Trả lời Chủ ngữ a. Tôi b. Chợ Năm Căn c. Cây tre Soạn phần luyện tập bài Các thành phần chính của câu Giải câu 1 luyện tập các thành phần chính của câu Trang 95 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Tô Hoài Trả lời – Chủ ngữ là + Là đại từ “tôi” + Là các cụm danh từ Đôi càng tôi, những cái vuốt ở chân, ở khoeo; Những ngọn cỏ – Vị ngữ + Là tính từ mẫm bóng + Là động từ gãy rạp + Là cụm động từ co cẳng lên, đạp phanh phách + Là cụm tính từ cứ cứng dần, nhọn hoắt Giải câu 2 luyện tập các thành phần chính của câu Trang 95 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 2. Đặt ba câu theo yêu cầu sau a. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. b. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em. c. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp. Trả lời a. Hôm qua, em giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa. b. Hải là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em. c. Dế Mèn là nhân vật em yêu thích nhất trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. Giải câu 3 luyện tập các thành phần chính của câu Trang 95 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 3. Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào. Trả lời a. Chủ ngữ em trả lời cho câu hỏi Ai giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa? b. Chủ ngữ Hải- trả lời cho câu hỏi Ai là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em. c. Chủ ngữ Ai là nhân vật em yêu thích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. Tham khảo thêm cách soạn khác bài các thành phần chính của câu I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ Câu 1. Các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học – Chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ. Câu 2. Tìm thành phần câu nói trên trong câu sau – Trạng ngữ Chẳng bao lâu. – Chủ ngữ tôi – Vị ngữ đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Câu 3. Thử lược bỏ từng thành phần rồi nhận xét – Lược bỏ trạng ngữ, ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi. – Không thể lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ vì Cấu tạo của câu không hoàn chỉnh và câu sẽ trở nên khó hiểu. * Những thành phần không bắt buộc phải có trong câu đó là thành phần phụ trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ. II. Vị ngữ Câu 1. Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I – Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ ở phía trước đã, đang, sẽ…. – Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? Câu 2. Phân tích cấu tạo vị ngữ a. Ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Vị ngữ là cụm động từ. b. Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vị ngữ có cụm động từ nằm sát bên bờ sông và tính từ ồn ào, đông vui, tấp nập. c. Là người bạn thân của nông dân Việt Nam Vị ngữ là cụm danh từ. – Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Vị ngữ là cụm động từ. III. Chủ ngữ Câu 1. Quan hệ chủ ngữ – vị ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng – thông báo về hành động, trạng thái, đặc điểm… của sự vật, hiện tượng. Câu 2. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Câu 3. Phân tích cấu tạo chủ ngữ ở phần I, II – Tôi đại từ làm chủ ngữ. – Chợ Năm Căn cụm danh từ làm chủ ngữ. – Cây tre cụm danh từ làm chủ ngữ. – Tre, nứa, mai, vầu danh từ làm chủ ngữ. IV. LUYỆN TẬP Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau a. Chẳng bao lâu,…cường tráng. – Chủ ngữ CN tôi đại từ. – Vị ngữ VN đã trở thành…cường tráng cụm động từ. b. Đôi càng tôi mẫm bóng. – CN Đôi càng tôi cụm danh từ. – VN mẫm bóng tính từ. c. Những cái vuốt ở chân…nhọn hoắt. – CN Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cụm danh từ. – VN cứ cứng dần và nhọn hoắt 2 cụm tính từ. d. Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. – CN Tôi đại từ. – VN co cẳng lên, đạp phanh phách 2 cụm động từ. e. Những ngọn cỏ gẫy rạp…lia qua. – CN Những ngọn cỏ cụm danh từ. – VN gẫy rạp, y như…lia qua cụm động từ. Câu 2. Đặt 3 câu theo yêu cầu sau a. Bạn Lan giúp bà cụ qua đường. b. Bạn Hòa luôn hòa đồng với mọi người. c. Dế Mèn là một người tự cao, tự đại. Câu 3. Chủ ngữ trong câu em vừa đặt a. Chủ ngữ Bạn Lan Trả lời câu hỏi Ai?. b. Chủ ngữ Bạn Hòa Trả lời câu hỏi Ai?. c. Chủ ngữ Dế Mèn Trả lời câu hỏi Con gì? HTTPS//

soạn bài các thành phần chính trong câu